Giới thiệu chung về Gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN là sản phẩm được đúc bằng bê tông, góp phần định vị lớp thép trong cấu kiện bê tông cốt thép. Chức năng chủ yếu của gối kê bê tông HAN là tạo một khoảng cách cố định giữa lớp thép với cốp pha để khi đổ bê tông tạo nên lớp bê tông bên ngoài với chức năng bảo vệ cho cấu kiện bê tông cốt thép bê trong tránh khỏi tác động xâm thực của môi trường bên ngoài như: oxi hóa, sự rỉ sét hoặc ăn mòn lớp thép gây phá hủy cấu kiện và làm mất an toàn cho công trình.

sẽ giúp lớp thép được định vị đúng vị trí
Độ bền của bê tông cốt thép chỉ đạt được bằng cách bảo vệ phần cốt thép khỏi sự tấn công của môi trường. Mức độ bảo vệ đó không chỉ phụ thuộc vào chất lượng của bê tông lớp phủ mà còn phụ thuộc vào loại và chất lượng của các gối kê bê tông được sử dụng. Có thể nói gối kê bê tông góp phần tạo nên lớp bê tông bảo vệ giúp cho cấu kiện bê tông cốt thép tránh khỏi tác động xâm thực của môi trường bên ngoài.
Trọng tâm của các tiêu chuẩn/thông số kỹ thuật về việc cải thiện chất lượng và độ bền của bê tông không phù hợp với các yêu cầu cải thiện về gối kê bê tông.
Eurocode 2 và các tiêu chuẩn BS, DIN và AS/NZS đã chỉ định rõ ràng về độ bền và dung sai kích thước của gối kê bê tông và việc áp dụng chúng giúp cải thiện hiệu suất làm việc của lớp bê tông phủ. Phản ánh sự công nhận về cách các gối kê bê tông có thể ảnh hưởng đến độ bền của lớp bê tông phủ, các tiêu chuẩn/thông số kỹ thuật hiện cũng bao gồm các đặc tính độ bền của gối kê bê tông yêu cầu chúng phải phù hợp hoặc vượt quá các đặc tính của lớp bê tông phủ.
Vì vậy, chất lượng của Gối kê bê tông phải phù hợp với yêu cầu của lớp bê tông bảo vệ theo đúng tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Gối kê bê tông HAN là một trong những sản phẩm cấu kiện bê tông được sản xuất và cung ứng bởi công ty cổ phần HAN. Sản phẩm gối kê bê tông HAN là sản phẩm thuộc hạng mục kết cấu nằm trong phổ giải pháp hệ sinh thái sản phẩm của HAN
Lớp bê tông bảo vệ và sự liên kết giữa gối kê bê tông với bê tông xung quanh.
Lớp bê tông bảo vệ là lớp bê tông bên ngoài cùng của cấu kiện bê tông, giúp ngăn cách lớp thép với môi trường xung quanh. Ngoài tính năng chịu lực thì lớp bê tông bên ngoài còn là lớp bảo vệ (lớp da) bảo vệ cấu kiện bê tông cốt thép bên trong khỏi tác động chủ quan và khách quan từ môi trường bên ngoài. Do đó, chất lượng lớp bê tông bảo vệ là điều quan trọng trong đảm bảo độ bền của cấu kiện bê tông cốt thép.
Chất lượng lớp bê tông bảo vệ ảnh hưởng bởi các yếu tố:
- Chất lượng bê tông cấu kiện và chất lượng gối kê bê tông
- Sự liên kết giữa gối kê bê tông và bê tông xung quanh
- Độ dầy của lớp bê tông bảo vệ đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Do đó việc có được lớp bê tông bảo vệ phù hợp là điều cần thiết cho độ bền của bê tông cốt thép. Các gối kê bê tông cốt liệu sợi gia cường của HAN đảm bảo kết nối tốt giữa gối kê và bê tông xung quanh để có độ bền cao hơn cho toàn bộ công trình.
Vì sao chỉ nên sử dụng gối kê bê tông mà không nên sử dụng gối kê nhựa, gối kê sắt, con kê bê tông?

1. Gối kê bê tông HAN
2. Con kê bê tông
3. Viên kê thép
4. Viên kê nhựa
Qua hình ảnh bên trên, 1. Gối kê bê tông HAN nó đồng căn, đồng nguyên với lại lớp bê tông, có ưu điểm hơn về:
- Chống rỉ sét tốt viên kê thép,
- Co giãn tương đồng hơn viên kê nhựa
- Chống thấm tốt hơn viên kê nhựa, viên kê thép
- Chịu tải cao hơn con kê bê tông khác.
Cách nhận biết Gối kê bê tông với cục kê bê tông, con kê bê tông, viên kê bê tông?
Viên kê, con kê, cục kê là 1 thuật ngữ bình dân trong giới xây dựng dùng để chỉ 1 vật có hình dạng bất kỳ để kê thanh thép như: viên đá granit, viên vữa xi măng, viên gạch, …. Viên kê, con kê, cục kê chứa đựng những ý nghĩa chung chung không nói rõ tính năng kỹ thuật và được sản xuất thủ công, không đồng bộ chất lượng.
Gối kê bê tông HAN là 1 sản phẩm bê tông kỹ thuật cao được sản xuất bởi quy trình công nghệ hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng hiện hành
Stt | Tiêu chí phân biệt | Viên kê, cục kê, con kê | Gối kê bê tông HAN |
1 | Mác bê tông |
Không rõ ràng hoặc rất thấp |
Mác cao, ≥M600 |
2 | Kích thước |
Không chính xác |
Dung sai |
3 | Hình dạng tối ưu |
Thiết kế không khoa học |
Thiết kế cho từng nhu cầu |
4 | Công nghệ sản xuất |
Thủ công, chất lượng kém |
Máy móc, chất lượng cao |
5 | Vật liệu |
Không đạt chuẩn, không có hoặc rất ít sợi gia cường |
Đạt chuẩn, có sự tham gia hiệu quả của sợi gia cường |
6 | Khả năng chịu tải |
Kém |
Cao |
7 | Hiệu quả kinh tế |
Thấp |
Cao |
Phân loại Gối kê bê tông HAN
Stt | Chiêu chí phân loại | Các loại gối kê bê tông HAN |
1 | Mục đích sử dụng |
- Gối kê bê tông cho móng - Gối kê bê tông cho dầm - Gối kê bê tông cho cột - Gối kê bê tông cho sàn - Gối kê bê tông cho cấu kiện đúc sẵn - Gối kê bê tông cho dầm cầu - Gối kê bê tông cho cọc khoan nhồi |
2 | Kiểu dáng thiết kế |
- Gối kê bê tông đơn kích thước - Gối kê bê tông đa kích thước - Gối kê bê tông đính kèm kẽm buộc - Gối kê bê tông dạng tròn - Gối kê bê tông dạng thanh |
3 | Vật liệu cấu tạo |
- Gối kê bê tông sợi gia cường |
4 | Mác bê tông |
- Gối kê bê tông - Gối kê bê tông mác cao |
5 | Khả năng chịu tải |
- Gối kê bê tông chịu tải - Gối kê bê tông chịu tải nặng |
6 | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
- Gối kê bê tông cho xây dựng dân dụng - Gối kê bê tông cho xây dựng công nghiệp |
Các đặc điểm nhận biết từng loại Gối kê bê tông của HAN:
Stt | Đặc điểm | Gối kê bê tông đơn kích thước | Gối kê bê tông đa kích thước | Gối kê bê tông đính kèm kẽm buột | Gối kê bê tông dạng tròn | Gối kê bê tông dạng thanh |
1 | Thiết kế | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | ≥2 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm | chỉ 1 kích thước/ sản phẩm |
2 | Hình dáng | Hình thang, chữ A, chữ U, ... có lỗ rỗng ở giữa, đế phẳng hoặc lõm | Bông hoa, hình khối, có lỗ rỗng ở giữa, đế lõm hoặc đế bằng | Hình khối trụ vuông hoặc tròn, có đính kèm buộc | Hình tròn với lỗ rỗng ở tâm. Mặt phẳng hoặc uốn lượn | Dạng thanh dài, đế phẳng |
3 | Kích thước | 20 … 150 mm | 20 … 150 mm |
20 … 150 mm |
20 … 150 mm |
20 … 50 mm |
4 | Công năng | Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Móng, hầm, dầm, nền, cột, đà, sàn, vách, mái, cấu kiện bê tông |
Dầm, sàn, vách, cấu kiện bê tông |
5 | Màu sắc | Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
Xám bê tông tự nhiên |
6 | Công nghệ sản xuất | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông | Máy móc, đúc bê tông |
7 | Vật liệu | Đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
Đạt chuẩn |
8 | Chịu tải | Khá | Khá | Tốt | Tốt | Tốt |
9 | Chống lật | Khá | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt |
10 | Đóng gói | Bao nhựa,hộp giấy | Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Bao nhựa,hộp giấy |
Vật liệu sản xuất Gối kê bê tông HAN
Vật liệu sản xuất gối kê bê tông HAN bao gồm: cát, xi măng, đá, nước, phụ gia, sợi gia cường, … đáp ứng đúng tiêu chuẩn xây dựng hiện hành
Công nghệ sản xuất gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN được sản xuất bằng công nghệ đúc bê tông. Sản phẩm bê tông được đúc cho kích thước chính xác, dung sai thấp
Cách lựa chọn và sử dụng Gối kê bê tông HAN đạt hiệu quả cao kinh tế - kỹ thuật
Stt | Tiêu chí | Nên | Không nên |
1 | Định lượng sử dụng khoa học - Kinh tế | Nên sử dụng bằng hoặc cao hơn định lượng sử dụng của HAN và cần xem xét thực tiễn thi công để điều chỉnh phù hợp | Không nên sử dụng thấp hơn định lượng mà HAN khuyến cáo mặc dù khả năng chịu tải của viên gối kê bê tông rất tốt |
2 | Thiết kế sản phẩm phù hợp |
Nên chọn loại thiết kế phù hợp với yêu cầu thi công và hệ số an toàn cao sẽ phát huy hiệu quả tối đa của sản phẩm |
Không nên vì tiện lợi, thói quen sử dụng 1 loại thiết kế cho nhiều nhu cầu thi công cho dù nó cùng kích thước sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng sản phẩm |
3 | Mác bê tông tối ưu |
Nên chọn loại có mác bê tông chuẩn, phù hợp với yêu cầu của cấu kiện bê tông cốt thép |
Không nên chọn loại quá cao hoặc loại thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng cho nhu cầu thông thường sẽ lãng phí, không phù hợp, không cần thiết |
4 | Kích thước chính xác theo yêu cầu thi công | Nên nắm rõ tất cả các loại có cùng kích thước mà HAN đang cung cấp, từ đó lựa chọn loại phù hợp |
Không nên mua theo thói quen hoặc mua hàng theo lịch sử gần nhất vì HAN có nhiều phiên bản tốt hơn đáng để trải nghiệm |
5 | Hiệu quả kinh tế | Cần quan tâm tới hiệu quả kinh tế cuối cùng | Không nên chỉ nhìn vào giá từng loại gối kê nào rẻ mà chọn |
6 | Số lượng tối ưu | Nên có kế hoạch mua hàng phù hợp và mua chẳng bao (mua nhiều hơn nhu cầu 1 ít để dự phòng và có chi phí mua hàng rẻ là điều cần thiết) |
Không nên mua lẻ, phát sinh tới đâu mới mua hoặc không nên dự đoán số lượng mua mà không biết yêu cầu thi công và định mức sử dụng cần thiết cụ thể như thế nào. |
7 | Nhân sự phụ trách | Người quyết định phải có kiến thức và kinh nghiệm để ra quyết định phù hợp | Không nên chỉ giao mua hàng cho nhân viên phụ trách kho hay nhân viên cung ứng mà không nắm rõ tính năng kỹ thuật của sản phẩm. |
8 | Đóng gói phù hợp |
Nên mua 1 lần với số lượng nhiều nếu dự án có nhiều hạng mục liên quan, dùng theo tiến độ, nên chọn loại đóng bao, giá sẽ rẻ hơn và tiện vận chuyển, lưu kho, bảo quản, thi công. Nếu số lượng ít có thể cân nhắc các gói combo kết hợp nếu có |
Không nên mua ít, mua lẻ, mua từng đợt sẽ làm phát sinh phí mua hàng, vận chuyển. |
9 | Nhận biết thương hiệu HAN |
Nên quan sát kỹ thông tin của HAN trên bao bì đóng gói, chất lượng, quy cách. Mua từ các đại lý phân phối hoặc từ nhà máy của HAN |
Không nên mua sản phẩm không rỏ thông tin nhà sản xuất trên bao bì đóng gói hoặc không từ các đại lý phân phối hoặc nhà máy của HAN |
Phương pháp vận chuyển, bảo quản Gối kê bê tông HAN
Lưu ý khi vận chuyển gối kê bê tông HAN:
Không kéo lê bao bì lên mặt đất, tránh quăng ném từ trên cao xuống nếu đóng gói
Khi vận chuyển bao gối kê bê tông hay hộp gối kê bê tông, nên dùng xe tải có sàn phẳng
Các bao nặng, sản phẩm phù hợp để bên dưới, các viên gối kê bê tông thép sàn trên (lưu ý: CSS050U, CSS070U, CSS090U, CSS110U, …) thì để lên trên, không chất quá cao.
Lưu ý khi bảo quản gối kê bê tông HAN
Nên để ở nền cao ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với đất, bùn, ẩm, mốc
Nếu đóng gói dạng bao có thể để ngoài thời từ 1-3 tháng
Nếu đóng gói dạng hộp thì phải để trên pallet, không tiếp xúc với nước hoặc độ ẩm cao
Tiêu chuẩn chất lượng của Gối kê bê tông HAN
Gối kê bê tông HAN đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn TCXDVN 356: 2005 "Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế"
Tiêu chuẩn TCVN 4116: 1985 “Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép thủy công – Tiêu chuẩn thiết kế”
Tiêu chuẩn TCVN 9139: 2012 “Công trình thủy lợi - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép vùng ven biển – Yêu cầu kỹ thuật”
Tiêu chuẩn TCVN 9346: 2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển”
Tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 “Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”
Tiêu chuẩn BS 7973-1: 2001 (British Standard)
Tiêu chuẩn BS 8110 – 1997 (British Standard) “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”
Ưu điểm Gối kê bê tông HAN so với các giải pháp khác

Cùng loại vật liệu: đồng căn, đồng nguyên, thiết kế chịu lực tốt, chống thấm tốt,....
Kiến nghị định mức sử dụng gối kê bê tông theo tiêu chuẩn kỹ thuật của HAN
1. Hạng mục thi công: Sàn, Nền
Khoảng cách lớn nhất (S) giữa 2 gối kê bê tông | ![]() |
|||||
Đường kính thép Ø (mm) |
Max S (m) |
Định mức sử dụng trên m² (v/m²) | ||||
Gối kê |
Thanh kê (cm) | |||||
18 | 33 | 100 | ||||
≤ 6.5 | 0.5 | 4 | 3.0 | 2.5 | 1.33 | |
≥ 6.5 | 0.7 | 2 | 1.6 | 1.4 | 0.84 |
2. Hạng mục thi công: Dầm và cột
Khoảng cách lớn nhất giữa 2 gối kê bê tông theo phương đứng (S1) | ![]() |
||
Đường kính thép dọc Ø (mm) | Cột (m) | Dầm (m) | |
≤ 10 | 0.50 | 0.25 | |
10 - 20 | 1.00 | 0.50 | |
≥ 20 | 1.25 | 0.75 |
Khoảng cách lớn nhất giữa 2 gối kê bê tông theo phương ngang (S2) | ![]() |
||
b or h (m) | Cột | Dầm (viên) | |
≤ 1.00 | 2 viên/mét | 2 viên/mét | |
≥ 1.00 | ≥ 3 viên/mét | ≥ 3 viên/mét | |
S2 lớn nhất | 0.75 mét | 0.5 mét |
3. Hạng mục thi công: tường
Khoảng cách lớn nhất (S1) giữa 2 gối kê bê tông | ![]() |
||||
Đường kính thép Ø (mm) |
S1 lớn nhất (m) |
Định mức sử dụng trên m² (viên/m²) | |||
Gối kê bê tông |
Thanh kê bê tông | ||||
18cm | 33cm | ||||
≤ 8.0 | 0.7 | 4 | 1.6 | 1.4 | |
≥ 10 | 1.0 | 2 | 1.0 | 0.8 |
Sản xuất gối kê bê tông cốt liệu sợi gia cường tại nhà máy HAN:
● Trả lời: Gối kê bê tông là phụ kiện giúp duy trì khoảng cách chính xác giữa cốt thép và mặt ngoài bê tông, đảm bảo lớp bê tông bảo vệ đạt tiêu chuẩn.
● Giải thích: Gối kê đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cốt thép khỏi ăn mòn, tăng khả năng chống cháy và đảm bảo độ bền kết cấu. Nếu không sử dụng, cốt thép có thể tiếp xúc trực tiếp với môi trường, gây suy giảm tuổi thọ công trình.
● Đề xuất: Lựa chọn gối kê bê tông đạt chuẩn chất lượng như sản phẩm theo BS 7973-1 hoặc DIN 1045 để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
● Trả lời: Các loại gối kê phổ biến bao gồm:
○ Gối kê bê tông đơn kích thước.
○ Gối kê bê tông đa kích thước.
○ Gối kê dạng tròn, dạng thanh,
○ Gối kê bê tông cắm kẽm.
○ Gối kê nhựa và thép.
● Giải thích: Mỗi loại gối kê có ứng dụng riêng, phù hợp với từng cấu kiện như sàn, cột, tường hoặc dầm.
● Đề xuất: Xác định loại gối kê phù hợp dựa trên yêu cầu thiết kế và tải trọng công trình.
● Trả lời: Một số tiêu chuẩn quốc tế áp dụng bao gồm:
○ BS 7973-1 & 7973-2: Tiêu chuẩn Anh về hiệu suất và lắp đặt gối kê.
○ DIN 1045: Tiêu chuẩn Đức về lớp bảo vệ bê tông.
○ ASTM C1202: Kiểm tra chống thấm clo nhanh.
○ Tiểu chuẩn cơ sở : do nhà sản xuất công bố
● Giải thích: Những tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về hiệu suất, kích thước, độ bền và khả năng chịu tải của gối kê
● Đề xuất: Đảm bảo gối kê được kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu dự án.
● Trả lời: Có, đặc biệt ở vùng chuyển tiếp liên pha (Interfacial Transition Zone - ITZ) giữa gối kê và bê tông.
● Giải thích: Nghiên cứu cho thấy khu vực giao diện thường có độ xốp và vi nứt cao hơn, làm tăng khả năng thấm clo và giảm độ bền. Tuy nhiên, việc cải thiện bề mặt gối kê có thể khắc phục vấn đề này.
● Đề xuất: Chọn gối kê với bề mặt được xử lý nhám hoặc sử dụng gối kê bê tông cốt sợi để tăng độ liên kết.
● Trả lời: Chất lượng gối kê được kiểm tra qua các thí nghiệm như:
○ Thử nghiệm chịu lực nén.
○ Đánh giá độ thấm nước.
○ Kiểm tra khả năng chống khuếch tán clo.
● Giải thích: Các tiêu chuẩn như ASTM C1202 hoặc thử nghiệm RCP giúp đánh giá hiệu quả bảo vệ của gối kê trong môi trường ăn mòn.
● Đề xuất: Thực hiện kiểm tra định kỳ trước khi đưa vào thi công.
● Trả lời: Tùy thuộc vào cấu kiện, các giá trị lớp bảo vệ được khuyến nghị như sau:
○
Loại cấu kiện |
Độ dày lớp bê tông bảo vệ (mm) |
Ghi chú |
Móng cọc (Footing) |
50 |
Đảm bảo chống thấm và ăn mòn từ đất hoặc nước ngầm. |
Móng bè (Raft foundation) |
Phía trên: 50 |
Áp dụng cho cốt thép mặt trên. |
Phía dưới: 75 |
Lớp bảo vệ dày hơn để chịu môi trường ăn mòn mạnh từ đất. |
|
Cột (Column) |
40 |
Phổ biến cho cột trong nhà hoặc cột chịu tải thông thường. |
Tường vách (Shear wall) |
25 |
Áp dụng cho tường chịu lực và tường chắn gió trong công trình. |
Dầm (Beam) |
25 |
Lớp bảo vệ phù hợp cho cốt thép chủ chịu lực uốn và cắt trong dầm. |
Sàn (Slab) |
15 |
Đối với sàn thông thường không tiếp xúc trực tiếp với môi trường ăn mòn. |
Sàn phẳng (Flat slab) |
20 |
Sàn không dầm, cần bảo vệ cốt thép chính từ tác động tải trọng trực tiếp. |
Cầu thang (Staircase) |
15 |
Đáp ứng tải trọng thông thường, chống mài mòn trong quá trình sử dụng. |
Tường chắn (Retaining wall) |
20 (phía trong) |
Phía tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc đất bên trong. |
25 (phía ngoài) |
Phía ngoài chống lại môi trường ăn mòn hoặc ảnh hưởng khí hậu khắc nghiệt. |
● Giải thích: Lớp bê tông bảo vệ giúp giảm thiểu ăn mòn và duy trì độ bền kết cấu trong điều kiện môi trường khắc nghiệt
● Đề xuất: Sử dụng gối kê có chiều cao phù hợp với lớp bảo vệ theo thiết kế.
● Trả lời: Có, nếu được thiết kế đạt tiêu chuẩn các lớp phơi nhiễm như X0, XC, XD, XS.
● Giải thích: Những tiêu chuẩn này xác định mức độ chịu đựng của gối kê trong các điều kiện như ngâm nước, môi trường biển, hay vùng có hóa chất ăn mòn.
● Đề xuất: Lựa chọn gối kê được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín như ASTM hoặc Euro code 2.
● Trả lời: Gối kê cần được lắp đặt đều đặn với khoảng cách tối đa 1m hoặc khuyến cáo cách khoảng tối đa 50D ( D là đường kính thép), đảm bảo không bị dịch chuyển khi đổ bê tông.
● Giải thích: Vị trí gối kê ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của lớp bê tông bảo vệ và khả năng chịu lực của kết cấu.
● Đề xuất: Sử dụng các loại gối kê có thiết kế chống trượt hoặc cố định chắc chắn trên cốt thép.
● Trả lời: Gối kê bê tông thường tốt hơn cho độ bền dài hạn, trong khi gối kê nhựa nhẹ hơn và dễ lắp đặt.
● Giải thích: Gối kê bê tông có độ liên kết tốt hơn với bê tông kết cấu, nhưng gối kê nhựa lại ít chịu ảnh hưởng từ hóa chất.
● Đề xuất: Chọn gối kê bê tông cho các công trình lớn hoặc ở môi trường khắc nghiệt.
● Trả lời: Tối ưu thông qua việc chọn đúng loại gối kê và kiểm soát chất lượng.
● Giải thích: Sử dụng gối kê đa kích thước cho các cấu kiện có yêu cầu khác nhau, giảm lãng phí và tăng hiệu quả thi công.
● Đề xuất: Tính toán số lượng gối kê cần thiết theo thiết kế và tránh đặt quá mức quy định.
● Trả lời: Gối kê bê tông cốt sợi có độ bền cao hơn, khả năng chống nứt tốt hơn và đảm bảo liên kết chặt chẽ với bê tông xung quanh.
● Giải thích: Sợi gia cường giúp tăng cường độ chịu lực, giảm thiểu rủi ro nứt tại giao diện gối kê và bê tông.
● Đề xuất: Nên sử dụng gối kê cốt sợi trong các công trình yêu cầu độ bền cao hoặc trong môi trường khắc nghiệt như ven biển.
● Trả lời: Có thể có ảnh hưởng nhỏ nếu gối kê tạo ra giao diện kém chất lượng hoặc gây phân tầng trong bê tông.
● Giải thích: Nghiên cứu cho thấy vùng giao diện giữa gối kê và bê tông có thể có độ xốp cao, làm giảm cường độ nén tổng thể.
● Đề xuất: Đảm bảo gối kê được lắp đặt đúng cách và chọn sản phẩm có bề mặt xử lý tốt để giảm thiểu tác động tiêu cực.
● Trả lời: Gối kê nhựa có thể không đảm bảo liên kết tốt với bê tông và dễ dịch chuyển trong quá trình đổ bê tông.
● Giải thích: Chất liệu nhựa không có độ nhám tự nhiên, dễ làm tăng khả năng nứt tại vùng giao diện và giảm khả năng chịu lực.
● Đề xuất: Chỉ nên sử dụng gối kê nhựa cho các công trình nhỏ hoặc yêu cầu tải trọng thấp.
● Trả lời: Kích thước gối kê được lựa chọn dựa trên chiều dày lớp bê tông bảo vệ theo thiết kế.
● Giải thích: Các tiêu chuẩn như Eurocode 2 hoặc BS 7973-1 quy định rõ chiều dày lớp bảo vệ tùy theo loại cấu kiện (móng, cột, sàn, tường).
● Đề xuất: Tham khảo thông số từ nhà sản xuất và tiêu chuẩn thiết kế để chọn đúng kích thước.
● Trả lời: Không, gối kê bê tông được thiết kế để trở thành một phần vĩnh viễn của kết cấu.
● Giải thích: Việc tái sử dụng có thể làm giảm chất lượng của gối kê và ảnh hưởng đến độ bền công trình.
● Đề xuất: Chỉ sử dụng gối kê mới để đảm bảo chất lượng và an toàn.
● Trả lời: Có, đặc biệt ở vùng giao diện giữa gối kê và bê tông.
● Giải thích: Giao diện giữa gối kê và bê tông thường dễ thấm nước hơn, làm tăng nguy cơ xâm nhập clo hoặc các chất gây ăn mòn.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê có khả năng kháng clo cao hoặc bề mặt xử lý đặc biệt để cải thiện hiệu quả chống thấm.
● Trả lời: Thông thường, cần khoảng 4-6 gối kê cho mỗi mét vuông, tùy thuộc vào loại cấu kiện và tải trọng thiết kế.
● Giải thích: Mật độ gối kê đảm bảo rằng cốt thép không bị dịch chuyển trong quá trình thi công và duy trì lớp bảo vệ chính xác.
● Đề xuất: Xác định cụ thể số lượng theo bản vẽ thi công hoặc tham khảo nhà sản xuất.
● Trả lời: Có, cần kiểm tra để đảm bảo gối kê không bị dịch chuyển và giữ đúng vị trí thiết kế.
● Giải thích: Một số trường hợp đổ bê tông không cẩn thận có thể làm gối kê bị lệch, gây mất lớp bảo vệ.
● Đề xuất: Sử dụng camera hoặc thiết bị kiểm tra không phá hủy (NDT) để đánh giá sau khi đổ bê tông.
● Trả lời: Gối kê thép thường không phù hợp trong môi trường dễ ăn mòn hoặc ẩm ướt.
● Giải thích: Thép có nguy cơ bị gỉ, làm suy giảm chất lượng và tuổi thọ của bê tông bảo vệ.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê bê tông hoặc nhựa trong các môi trường ăn mòn cao như ven biển.
● Trả lời: Có, cần sử dụng gối kê kháng clo và chống ăn mòn cao.
● Giải thích: Môi trường biển có độ ẩm và hàm lượng muối cao, dễ gây ăn mòn cốt thép nếu lớp bảo vệ không đảm bảo.
● Đề xuất: Chọn gối kê bê tông cốt sợi hoặc loại có xử lý bề mặt đặc biệt để tăng khả năng chống ăn mòn.
● Trả lời: Có, các gối kê bê tông cần được kiểm định chất lượng trước khi sử dụng.
● Giải thích: Kiểm định chất lượng bao gồm các thí nghiệm về khả năng chịu tải, độ chính xác kích thước, độ thấm nước và khả năng chống khuếch tán clo theo các tiêu chuẩn như ASTM hoặc DIN.
● Đề xuất: Đảm bảo sản phẩm có giấy chứng nhận từ các đơn vị kiểm định uy tín như ISO hoặc ASTM.
● Trả lời: Có, nếu gối kê bê tông được thiết kế đạt tiêu chuẩn tải trọng yêu cầu.
● Giải thích: Gối kê bê tông cốt sợi hoặc bê tông chất lượng cao với cường độ chịu nén trên 60 MPa phù hợp cho các công trình chịu tải nặng như cầu hoặc nền móng.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê được kiểm nghiệm tải trọng phá hủy lớn hơn 6 kN để đảm bảo an toàn.
● Trả lời: Có, gối kê bê tông có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với gối kê nhựa.
● Giải thích: Gối kê làm từ bê tông không bị biến dạng hoặc suy giảm chất lượng ở nhiệt độ cao, đặc biệt trong các môi trường như lò công nghiệp hoặc công trình chịu cháy.
● Đề xuất: Chọn gối kê bê tông đặc biệt cho các môi trường nhiệt độ khắc nghiệt.
● Trả lời: Không cần bảo dưỡng đặc biệt nếu sản xuất đúng tiêu chuẩn.
● Giải thích: Gối kê bê tông được thiết kế để chịu được các điều kiện môi trường và trở thành một phần cố định của kết cấu
● Đề xuất: Bảo quản nơi khô ráo trước khi sử dụng để tránh hư hại hoặc giảm chất lượng.
● Trả lời: Có, gối kê bê tông giúp đảm bảo lớp bảo vệ cốt thép đạt yêu cầu, từ đó giảm nguy cơ ăn mòn.
● Giải thích: Nếu gối kê đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ và hạn chế các yếu tố gây thấm nước hoặc clo, thì nguy cơ ăn mòn được giảm thiểu đáng kể.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê chất lượng cao trong các công trình chịu tác động ăn mòn mạnh, như vùng biển.
● Trả lời: Có, cần thiết để đảm bảo sự phân bố đều đặn và đúng vị trí.
● Giải thích: Vị trí không đúng có thể gây mất cân bằng cốt thép và giảm hiệu quả bảo vệ của lớp bê tông.
● Đề xuất: Sử dụng bản vẽ kỹ thuật chi tiết để định vị chính xác từng gối kê.
● Trả lời: Gối kê đơn kích thước chỉ cung cấp một chiều dày bảo vệ, trong khi gối kê đa kích thước có thể dùng cho nhiều lớp bảo vệ khác nhau.
● Giải thích: Gối kê đa kích thước linh hoạt hơn, giúp giảm số lượng gối kê cần thiết và tối ưu chi phí.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê đa kích thước trong các công trình có nhiều yêu cầu về chiều dày lớp bảo vệ.
● Trả lời: Gối kê giúp duy trì lớp bảo vệ tối thiểu 50 mm ở móng, đảm bảo cốt thép không bị ăn mòn từ đất hoặc nước ngầm.
● Giải thích: Lớp bê tông bảo vệ dày hơn ở móng để đối phó với độ ẩm cao và các chất gây ăn mòn trong đất.
● Đề xuất: Chọn gối kê bê tông chịu tải trọng cao cho các hệ móng lớn.
● Trả lời: Tối ưu thiết kế, chọn gối kê đa kích thước và đảm bảo kiểm soát chất lượng thi công.
● Giải thích: Việc sử dụng đúng loại gối kê và phân bổ hợp lý có thể giảm lãng phí và tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng.
● Đề xuất: Hợp tác với nhà sản xuất uy tín để đặt mua gối kê với số lượng lớn.
● Trả lời: Có thể, nhưng cần chú ý đến khả năng chịu tải của gối kê trong trường hợp cốt thép dày.
● Giải thích: Bê tông nhẹ thường có cường độ thấp hơn bê tông thường, nên gối kê cần đảm bảo chịu tải tốt hơn để bù đắp.
● Đề xuất: Sử dụng gối kê bê tông cường độ cao hoặc gối kê cốt sợi cho các công trình này.